tvcc.edu.vn xin gửi đến bạn đọc tuyển tập 1000 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án với các câu hỏi được biên soạn theo bài học đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao giúp bạn học tốt môn Sinh học 10.

Đang xem: Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10

*

Mục lục Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10

(mới) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án năm 2021

Giới thiệu chung về thế giới sống

Sinh học tế bào

Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

Chương 2: Cấu trúc tế bào

Chương 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Chương 4: Phân bào

Sinh học vi sinh vật

Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật

Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (có đáp án)

Câu 1: Cho các ý sau:

(1)Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

(2)Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.

(3)Liên tục tiến hóa.

(4)Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.

(5)Có khả năng cảm ứng và vận động.

(6)Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?

A.5B. 3C. 4D. 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: (2) sai vì không đúng với đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

Câu 2: Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là:

A.Trao đổi chất và năng lượng

B.Sinh sản

C.Sinh trưởng và phát triển

D.Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Ở người luôn duy trì nồng độ các chất ở mức độ nhất định; nếu xảy ra mất cân bằng thì cơ chế điều hòa sẽ hoạt động để cơ thể trở về trạng thái cân bằng, nếu không thì cơ thể có thể bị bệnh và nguy cơ tử vong.

Câu 3: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:

(1)Cơ thể.(2) tế bào (3) quần thể

(4) quần xã (5) hệ sinh thái

Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là

A.2 → 1 → 3 → 4 → 5B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5

C. 5 → 4 → 3 → 2 → 1D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống?

A.Nguyên tắc thứ bậc.B. Nguyên tắc mở.

C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.D. Nguyên tắc bổ sung

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Cho các nhận định sau đây về tế bào:

(1)Tế bào chỉ được sinh ra từ cách phân chia tế bào.

(2)Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.

(3)Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.

(4)Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.

(5)Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.

Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?

A.2B. 3C. 4D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: (5) sai vì có cả giảm phân.

Câu 6: “Đàn voi sống trong rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

A.Cá thể. B. Quần thể. C. Quần xãD. Hệ sinh thái

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 (có đáp án)

Câu 1: Trong hệ thống phân loại 5 giới, vi khuẩn thuộc

A. giới Khởi sinh.B. giới Nấm.

C. giới Nguyên sinh.D. giới Động vật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Các ngành chính trong giới thực vật là

A.Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

B.Rêu, Hạt trần, Hạt kín.

C.Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

D.Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 3: Cho các ý sau:

(1) Hầu hết đơn bào.

(2) Sinh trưởng, sinh sản nhanh.

(3) Phân bố rộng.

(4) Thích ứng cao với điều kiện sống.

(5) Có khả năng chịu nhiệt và chịu lạnh tốt.

(6) Quan sát được bằng mắt thường.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của vi sinh vật nói chung?

A. 2B. 4C. 3D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

(6) sai vì đa số vi khuẩn đều có KT hiển vi mà mắt thường không nhìn được.

(4) sai, khi điều kiện sống thay đổi thi khả năng cao sẽ chết do cấu tạo đơn giản.

Câu 4: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là

A.Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Dùng Máy Hâm Sữa Fatzbaby, Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Máy Hâm Sữa Fatzbaby

B.Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.

C.Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

D.Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 5: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là

A.Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới.

B.chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài

C.Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.

D.Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Đặc điểm của giới Khởi sinh là

A.Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng.

B.Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng.

C.Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do.

D.Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Cho các ý sau:

(1) nhân thực

(2) đơn bào hoặc đa bào

(3) phương thức dinh dưỡng đa dạng

(4) có khả năng chịu nhiệt tốt

(5) sinh sản vô tính hoặc hữu tính

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới Nguyên sinh?

A. 5. B.4 C. 3D. 2

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ý (5) sai.

Câu 8: Giới Nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là

A.Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy

B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh

C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh

D. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 9: Cho các ý sau:

(1)Tế bào nhân thực

(2)Thành tế bào bằng xenlulozo

(3)Sống tự dưỡng

(4)Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi

(5)Không có lục lạp, không di động được

(6)Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi

Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?

A. 1 B. 3C. 2D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: (2) sai, thành tế bào phần lớn là kitin; (3) sai, sống dị dưỡng.

Câu 10: Cho các đại diện sau:

(1)Nấm men(2) Vi khuẩn

(3) Động vật nguyên sinh(4) Tảo đơn bào

(5) Tảo đa bào(6) Virut

Trong các đại diện trên, có mấy đại diện thuộc nhóm vi sinh vật?

A. 3B. 4C. 5D. 6

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 11: Sự đa dạng của vi sinh vật thể hiện chủ yếu ở

A. hình thức sinh sảnB. phương thức sống

C. cách thức phân bốD. khả năng thích ứng

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 12: Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?

A. Nấm sợiB. Nấm đảm C. Nấm nhầyD. Nấm men

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 13: Cho các ý sau:

(1)Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan

(2)Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển

(3)Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo

(4)Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng

(5)Sinh sản hữu tính và vô tính

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật?

A. 2B. 4C.3D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Cho các ý sau:

(1)Chưa có hệ mạch

(2)Thụ tinh nhờ gió

(3)Tinh trùng không roi

(4)Thụ tinh nhờ nước

(5)Có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của ngành rêu

A. 1B. 3C. 2D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: (3) sai, tinh trùng có 2 lông roi; (2) sai.

Câu 15: Ngành Quyết tiến hóa hơn ngành Rêu ở đặc điểm

A. có hệ mạchB. tinh trùng có roi

C. thụ tinh nhờ nướcD. quang hợp thải oxi

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (có đáp án)

Câu 1: Cho các ý sau:

(1)Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

(2)Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

(3)Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(4)Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

(5)Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

A.2B. 3C. 4D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: (4) sai

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A.Bệnh bướu cổB. Bệnh còi xương

C. Bệnh cận thịD. Bệnh tự kỉ

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Do thiếu I – ốt (Nguyên tố vi lượng)

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là

A.Liên kết cộng hóa trịB. liên kết hidro

C. liên kết ionD. liên kết photphodieste

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.

B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 6: Tính phân cực của nước là do

A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.

B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.

C. xu hướng các phân tử nước.

D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Cho các ý sau:

(1)Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

(2)Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3)Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4)Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

Xem thêm:

(5)Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *