Trong giao tiếp, đôi khi bạn phát âm không đúng dẫn đến việc người nghe không hiểu. Những lúc này bạn sẽ làm gì? Tất nhiên là tìm từ thay thế khác hoặc diễn tả nghĩa muốn nói theo cách ngược lại. Lúc này là lúc bạn rất cần đến các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Đó là lý do vì sau cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh lại thông dụng và cần thiết đến vậy. Hãy theo dõi bài viết sau để biết chi tiết về nhóm từ này.

Đang xem: Các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa (Antonyms) hay còn gọi là sự trái ngược, tương phản về nghĩa giữa các từ. Chúng dựa trên một yếu tố, sự việc để đưa ra sự trái nghĩa.

Việc tạo ra từ trái nghĩa làm cho từ vựng trở nên phong phú và đa dạng hơn. Đồng thời nó cũng giúp việc giao tiếp trở nên thuận lợi và mang nhiều màu sắc hơn.

Hầu như ngôn ngữ nào trên thế giới cũng có từ trái nghĩa. Các cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh cũng không nằm ngoài những định nghĩa chung này.

*

Phân loại các loại những cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Nếu bạn nghĩ từ trái nghĩa chỉ đơn giản là từ trái nghĩa thì là không đúng. Tùy vào ngôn ngữ sẽ có sự phân loại khác nhau. Những cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh cũng sẽ được phân theo 3 nhóm sau:

Nhóm từ trái nghĩa không có điểm chung về cấu trúc (Complementary Antonyms). Những từ trong cặp từ có thể đứng riêng lẻ với nhau.

Xem thêm:

Ví dụ cho nhóm này tiêu biểu là các từ: boy – girl, push – pull, pass – fail, off-on,…

Nhóm cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh không có điểm chung về cấu trúc nhưng phải cùng tồn tại để biểu thị nghĩa của nhau (Relational Antonyms).

Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife, give – receive, buy – sell,…

Nhóm cặp tính từ trái nghĩa nhưng mang hàm ý nghĩa so sánh (Graded Antonyms).

Ví dụ: hard – easy, happy – wistful, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow,…

*

Cách để tạo nên các cặp từ trái nghĩa

Có những cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh vốn dĩ sinh ra đã vậy. Tức là nó mặc định khi dùng với nhau sẽ tạo ra trái nghĩa. Nhưng đôi lúc, bạn cũng có thể “tạo” ra từ trái nghĩa theo kiểu nghĩa phủ định của từ khẳng định. Cách làm rất đơn giản, đó là bạn sẽ thêm tiền tố vào từ sẵn có. Một số tiền tố có thể thêm vào từ như:

Tiền tố “dis-”

Ví dụ: Agree => disagree

Appear => disappear

Tiền tố “in-”

Ví dụ: Discreet => indiscreet

Decent => indecent

Tiền tố “mis-”

Ví dụ: Behave => misbehave

Trust => mistrust

Tiền tố “un-”

Ví dụ: Fortunate => unfortunate

Forgiving => unforgiving

Tiền tố “non-”

Ví dụ: Sense => nonsense

Entity => nonentity

Không phải từ nào cũng có thể tạo ra nghĩa trái ngược theo cách thêm tiền tố như vậy. Một số từ nếu thêm tiền tố có thể sẽ tạo ra một nghĩa khác nghĩa ban đầu. Nên hãy cân nhắc và tốt nhất là nắm rõ cách sử dụng cũng như hiểu nghĩa của từ.

*

Các cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh thông dụng nhất

Có một số cặp từ trái nghĩa phổ biến thường xuất hiện trong các bài thi và giao tiếp. Chúng ta hãy cố gắng học thuộc những từ này.

Xem thêm: Bảng Giá Các Gói Cước 3G Mobifone Rẻ Nhất 2022 Được Đăng Ký Nhiều

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng A:

Above: trên Below: dưới
All: tất cả None: không chút nào
Add: thêm/ cộng vào Subtract: trừ
Alive: sống Dead: chết
Alone: cô đơn, đơn độc Together: cùng nhau
Asleep: buồn ngủ Awake: tỉnh táo

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng B:

Back: phía sau Front: phía trước
Beautiful: xinh đẹp Ugly: xấu
Before: trước After: sau
Begin: bắt đầu End: kết thúc
Big: to Small: nhỏ
Buy: mua Sell: bán
Build: xây Destroy: phá
Bright: sáng Dark: tối

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng C:

Cool: lạnh Warm: ấm
Clean: sạch Dirty: bẩn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng D:

Dark: tối Light: sáng
Difficult: khó Easy: dễ
Dry: khô Wet: ướt
Day: ngày Night: đêm
Deep: sâu Shallow: nông

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng E:

East: đông West: tây
Empty: trống Full: đầy
Enter: lối vào Exit: lối ra
Even: chẵn Odd: lẻ
Early: sớm Late: muộn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng F:

Fact: sự thật Fiction: điều hư cấu
Fat: mập Thin: gầy
First: đầu tiên Last: cuối cùng
Front: trước Back: sau
Full: đầy Empty: rỗng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng G:

Get: nhận được Give: cho, biếu, tặng
Good: tốt Bad: xấu

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng H:

High: cao Low: thấp
Hot: nóng Cold: lạnh
Happy: vui vẻ Sad: buồn
Hard-working: chăm chỉ Lazy: Lười biếng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng I:

Inside: trong Outside: ngoài
Interesting: thú vị Boring: buồn chán

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng L:

Leave: rời đi Stay: ở lại
Left: trái Right: phải
Lound: ồn ào Quiet: yên lặng
Laugh: cười Cry: khóc
Love: yêu Hate: ghét

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng M:

Most: hầu hết Least: ít nhất
Modern: hiện đại Traditional: truyền thống
Many: nhiều Few: ít

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng N:

Near: gần Far: xa
New: mới Old: cũ
North: bắc South: nam

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng O:

On: bật Off: tắt
Open: mở Close: đóng
Over: trên Under: dưới
Old: cũ New: mới

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng P:

Part: phần, bộ phận Whole: toàn bộ
Play: chơi Work: làm
Private: riêng tư, cá nhân Public: chung, công cộng
Push: đẩyvào Pull: kéo

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng R:

Raise: tăng Lower: giảm
Right: đúng Wrong: sai
Rich: giàu Poor: nghèo

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng S:

Sad: buồn Happy: vui
Safe: an toàn Dangerous: nguy hiểm
Same: giống nhau Different: khác biệt
Sit: ngồi Stand: đứng
Sweet: ngọt Sour: chua
Soft: mềm Hard: cứng
Single: độc thân Marry: kết hôn
Strong: mạnh Weak: yếu
Straight: thẳng Crooked: quanh co
Smooth: nhẵn nhụi Rough: xù xì

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng T:

Through: ném Catch: bắt lấy
True: đúng False: sai
Tight: chặt Loose: lỏng
Tall: cao Short: thấp
Thick: dày Thin: mỏng

*

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng W:

Wide: rộng Narrow: chật hẹp
Win: tháng Lose: thua

Cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh có khá nhiều. Để nắm bắt được nhiều hay ít chủ yếu vào thời gian học và luyện tập của riêng từng người. Không ai có thể nói biết được hết các cặp từ trái nghĩa hiện có trong tiếng Anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *