Trong từ vựng tiếng Anh, đã không ít lần chúng ta “đụng” vào các động từ bất quy tắc. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu và biết cách học chúng cho thật dễ nhớ chưa? Nếu chưa, hãy cùng Trung tâm gia sư WElearn khám phá bảng động từ bất quy tắc nhé.

Đang xem: Bảng động từ tiếng anh

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Trước tiên, cần tìm hiểu động từ bất quy tắc là gì mà đã khiến chúng ta đứng ngồi không yên để học thuộc lòng.

Động từ bất quy tắc là những động từ không tuân thủ những nguyên tắc thông thường khi chuyển sang dạng quá khứ và quá khứ phân từ.

Khi chia những động từ này ở thể quá khứ hay quá khứ phân từ sẽ không theo quy tắc thêm -ed thông thường.

Ví dụ như từ “is”:

Dạng quá khứ (V2): wasDạng quá khứ phân từ (V3): been

2. Tầm quan trọng của động từ bất quy tắc

Việc thông tạo bảng động từ bất quy tắc sẽ giúp bạn rất nhiều trong học vấn cũng như giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.

Giải quyết mọi tình huống trong thi cử vì đây là các dạng bài khá cơ bản trong những đề thi:

Chia động từ trong các thì quá khứ và thì hoàn thành.Dễ dàng xử lý những động từ biến đổi lạ trong đề thi.Làm chủ các thì ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ của cac động từ bất quy tắc.

Cải thiện kiến thức ngữ pháp: 

Là nền tảng để học những kiến thức khác liên quan.Khi nắm vững kiến thức cơ bản sẽ dễ dàng học qua những phần khác.

Nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh: 

Khi có kiến thức từ vựng rộng, bạn có thể dễ dàng diễn tả được điều mình muốn nói (ví dụ như kể về chuyện ngày hôm qua –> Thì quá khứ đơn)Tự tin hơn khi đặt câu và giao tiếp tiếng Anh.

Xem thêm:

3. Bảng động từ bất quy tắc

Thực tế, 70% các động từ mà bạn đang sử dụng trong tiếng Anh là động từ bất quy tắc như: be, go, come,…

*

Cách học bảng động từ bất quy tắcĐể các động từ bất quy tắt trở nên “dễ nuốt” hơn, các bạn nên chia thành các nhóm như sau để học nhé!

4.1. Động từ có V1 tận cùng là “ed” thì V2, V3 là “d”

Ví dụ:

V1 V2 V3 Nghĩa
feed fed fed nuôi dạy, cho ăn
bleed bled bled (làm) chảy máu
breed bred  bred sinh, nuôi dạy

4.2. Động từ V1 có tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

V1  V2 V3 Nghĩa
say said said nói
lay laid laid đặt, để
gainsay gainsaid gainsaid chối cãi
mislay mislaid mislaid để thất lạc

4.3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”

V1 V2 V3 Nghĩa
bend bent bent uốn cong
send sent sent gửi

4.4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”

V1 V2 V3 Nghĩa
Know knew known hiểu biết
Blow blew blown thổi
Grow grew grown mọc, trồng
Throw threw thrown liệng, ném, quăng

4.5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”

V1  V2 V3 Nghĩa
bear bore born sinh đẻ, mang
swear swore sworn thề thốt
tear tore torn xé rách

Lưu ý: Động từ “Hear” là ngoại lệ: Hear (V1) → heard (V2) → heard (V3)

4.6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

V1  V2 V3 Nghĩa
begin began begun bắt đầu
drink drank drunk uống
sing sang sung hát
ring rang rung rung, lắc

4.7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”

V1 V2 V3 Nghĩa
Dream dreamt dreamt mơ, mơ mộng
Mean meant meant  ý nghĩa, ý muốn nói

4.8. Một số các cách khác

Cách 1: Khi học một động từ bạn hãy tìm thêm các cột V2, V3 của nó để học.

Ví dụ: Khi học từ “do”, bạn có thể tìm thêm dạng của nó ở quá khứ đơn (didwent) và quá khứ phân từ (done)

Cách 2: “Bỏ túi” 10 động từ bất quy tắc thường gặp nhất

Say, said, saidGo, went, goneCome, came, comeKnow, knew, knownGet, got, gottenGive, gave, givenBecome, became, becomeFind, found, foundThink, thought, thoughtSee, saw, seen

Cách 3: Học thông qua game, xem phim, nghe nhạc, ứng dụng trên điện thoại hoặc đọc những sách tiếng Anh.

Cách 4: Học theo ngữ cảnh và nghĩa của từng câu.

Cách 5: Dùng phương pháp truyền thống – Học thuộc lòng mỗi ngày 10 từ

Cách 6: Viết những động đó theo nhóm vào giấy note và gián chúng những nơi nó thể nhìn thấy được.

Cách 7: Đừng học một mình mà hãy học cùng bạn bè, cùng nhau tìm hiểu và trao đổi sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.

5. Bài tập với bảng động từ bất quy tắc

Bài 1: Chia động từ trong các câu sau:

He (do) ________________ his exercises last night.My dad had already (come home) __________ when I went out.I (wait) ______________ for her since 2:00 p.m.He had (forget) _________ to buy eggs, so his mother was hungry. She (not/drink) ___________ any beer at the party last week.Maria (become) ___________ a teacher doctor at the age of 25.This is the first time I (try) ___________ doing it myself.I (live) ___________ Ha Noi city for 3 years before moving to Ho Chi Minh city.I (go) ___________ to Phan Thiet for a last weekend.Yesterday, she (come) ___________ across her aunt.

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.

Xem thêm:

1. After I________ lunch, I looked for my bag.A. having had B. had had C. have has D. have had

2. By the end of next year, George________ Chinese for 5 years.A. will have learned B. will learn C. has leaned D. would learn

3. The man got out of the motobike,_______ round to the back and opened the boot.A. walking B. walked C. walks D. walk

3. Before she _____ home, she went out to eat with her boyfriend.

A. having returned B. had returned C. have returned D. have returned

4. Jade ________of becoming a doctor ever since she was a young.A. dreaming B. has been dreaming C. was dreaming D. had been dreaming

5. I haven’t come________ any ideas for the gala dinner.A. upon B. with C. up with D. into

6. He will take the dog out for a walk as soon as he ________ dinner.A. finish B. will have finished C. will finish D. finishes

7. After World War I, Hollywood emerged ________the movie capital of the world. A. as B. such as C. alike D. as

8. Working too late at night may _________in fatigue. A. lead B. result C. consequent D. make

9. She’s at her best when she________ big decisions.A. is making B. makes C. had made D. will make

10. We________ next holiday in Singapore.A. spend B. are spending C. will be spend D. are going to spend

11. Peter ________ tomorrow night on the 21:00 train.A. arrived B. is arriving C. has arrived D. would arrive

12. Mike________ 2 minites ago.A. phoned B. was phoning C. had phoned D. has phoned

13. I have never seen this film before. This is the first time I _____ to see it.A. try B. tried C. have tried D. am trying

14. When _______, I have heard some people talk about him.A. he had left B. he left C. he has left D. he was left

15. The police should take ______soon, or there will be a riot.A. part in B. function C. action D. place

Đáp án

Bài 1:

did come homehave waited forgotten didn’t drink (did not drink)becamehave triedhad livedwent came

Bài 2

1B 2A 3B 4B 5C 6D 7A 8B 9B 10D 11B 12A 13C 14B 15C

Như vậy, với những chia sẻ ở bài viết, WELearn mong bạn có thể đánh bại bảng động từ bất quy tắc trong một thời gian ngắn. Chúc bạn thành công!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *