Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Argentina), còn có biệt danh là “La Albicelestes”, là đội tuyển thuộc bảo hộ của Hiệp hội bóng đá Argentina và đại diện cho Argentina trên bình diện quốc tế.
Đang xem: Argentina vô địch world cup
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina |
|
Biệt danh |
La Albiceleste (Trắng và xanh da trời; tiếng Anh: The White and Sky Blues) |
Hiệp hội |
Hiệp hội bóng đá Argentina (AFA) |
Liên đoàn châu lục |
CONMEBOL (Nam Mỹ) |
HLV trưởng |
Lionel Scaloni |
Đội trưởng |
Lionel Messi |
Thi đấu nhiều nhất |
Javier Mascherano (147) |
Ghi bàn nhiều nhất |
Lionel Messi (70) |
Sân nhà |
Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti |
Mã FIFA |
ARG |
Argentina luôn là một trong những đội tuyển hàng đầu thế giới, với 2 lần vô địch thế giới vào các năm 1978 và 1986 cùng 14 lần vô địch Nam Mỹ. Ngoài ra, đội tuyển Argentina đã 2 lần vô địch Olympic vào các năm 2004 tại Athen (Hy Lạp), 2008 tại Bắc Kinh, Trung Quốc và 6 tấm huy chương vàng của Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ.
2. Lịch sử
Trận đấu đầu tiên của tuyển Argentina là gặp tuyển Uruguay. Trận được tổ chức tại Montevideo vào ngày 16 tháng 5 năm 1901 và Argentina thắng 3–2. Trong những năm đầu tiên, đội tuyển quốc gia Argentina chỉ chơi trận giao hữu với các đội bóng Nam Mỹ bởi chiến tranh thế giới thứ nhất.
Tuyển Argentina đã góp mặt trong trận chung kết của 1 kỳ World Cup đầu tiên vào năm 1930, và sau đó thất bại với tỷ số 2–4 trước tuyển Uruguay. Hơn 40 năm sau, Argentina đã giành chiến thắng trong trận chung kết tổ chức ngay trên quê nhà vào năm 1978 khi đánh bại Hà Lan với tỷ 3–1 và lên ngôi vương lần đầu tiên trong lịch sử. Vài năm sau Argentina được Diego Maradona dẫn dắt lối chơi lại tiếp tục giành chiến thắng lần nữa vào năm 1986, chiến thắng đầy kịch tính với tỷ số 3–2 trước tuyển Tây Đức. Lần gần đây nhất lọt vào trận chung kết World Cup là vào năm 2014, trước khi thất bại 0–1 bởi pha lập công của Gotze bên phía đội tuyển Đức. Trước đó tại kỳ World Cup năm 1990, Argentina cũng thất thủ với tỷ số 0–1 trước chính tuyển Đức bởi 1 quả phạt đền gây tranh cãi. Hai huấn luyện viên đã giành được danh hiệu World Cup cho tuyển Argentina là César Luis Menotti vào năm 1978, và Carlos Bilardo vào năm 1986.
Xem thêm: Cho Hỏi Kinh Nghiệm Về Cá Hồng Két Đẻ Trứng, Cá Hồng Két Đẻ
Argentina đã rất thành công tại Copa América, khi vô địch giải đấu cao nhất của Nam Mỹ tới 14 lần, trong đó có 3 lần liên tiếp lên ngôi vô địch vào các năm 1941, 1945 và 1946. Ngoài ra, Argenina cũng đã giành được 1 chức vô địch Cúp Liên lục địa vào năm 1992. Còn về thế vận hội mùa hè, tuyển Olympic Argentina đã xuất sắc lên ngôi 2 lần ở Olympic Athens 2004 và Bắc Kinh 2008.
Vào tháng 3 năm 2007, Argentina lần đầu tiên lên đỉnh trong bảng xếp hạng FIFA.
3. Trang phục thi đấu
3.1. Trang phục sân nhà
3.2. Trang phục sân khách
4. Danh hiệu
4.1. Giải thi đấu
Giải vô địch bóng đá thế giới
Vô địch (2): 1978, 1986Á quân (3): 1930, 1990, 2014
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ / Cúp bóng đá Nam Mỹ
Vô địch (14): 1921, 1925, 1927, 1929, 1937, 1941, 1945, 1946, 1947, 1955, 1957, 1959 (Argentina), 1991, 1993Á quân (14): 1916, 1917, 1920, 1923, 1924, 1926, 1935, 1942, 1959 (Ecuador), 1967, 2004, 2007, 2015, 2016Hạng ba (5): 1919, 1956, 1963, 1989, 2019Hạng tư (2): 1922, 1987
Cúp Liên đoàn các châu lục
Vô địch (1): 1992Á quân (2): 1995, 2005
Thế vận hội Mùa hè
Huy chương vàng (2): 2004, 2008Huy chương bạc (2): 1928, 1996
Giải vô địch bóng đá Liên châu Mỹ
Vô địch (1): 1960Á quân (1): 1956
Cúp bóng đá các quốc gia liên châu lục
Vô địch (1): 1993
4.2. Giao hữu
Newton Cup (17): 1906, 1907, 1908, 1909, 1911, 1916, 1918, 1924, 1927, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1973, 1975, 1976Lipton Cup (18): 1906, 1907, 1908, 1909, 1913, 1915, 1916, 1917, 1918, 1928, 1937, 1942, 1945, 1957, 1962, 1968, 1976, 1992Roca Cup (4): 1923, 1939–40, 1940, 1971Superclásico de las Américas (2): 2017, 2019Nations´ Cup (1): 1964Kirin Cup (1): 1992, 2003
5. Thành tích quốc tế
5.1. Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm |
Kết quả |
St |
T |
H |
B |
Bt |
Bb |
1930 Uruguay |
Á quân |
5 |
4 |
0 |
1 |
18 |
9 |
1934 Ý |
Vòng 1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1938 |
Bỏ cuộc |
||||||
1950 |
|||||||
1954 |
|||||||
1958 Thụy Điển |
Vòng 1 |
3 |
1 |
0 |
2 |
5 |
10 |
1962 Chile |
Vòng 1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
1966 Anh |
Tứ kết |
4 |
2 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1970 |
Không vượt qua vòng loại |
||||||
1974 Đức |
Vòng 2 |
6 |
1 |
2 |
3 |
9 |
12 |
1978 Argentina |
Vô địch |
7 |
5 |
1 |
1 |
15 |
4 |
1982 Tây Ban Nha |
Vòng 2 |
5 |
2 |
0 |
3 |
8 |
7 |
1986 México |
Vô địch |
7 |
6 |
1 |
0 |
14 |
5 |
1990 Ý |
Á quân |
7 |
2 |
3 |
2 |
5 |
4 |
1994 Hoa Kỳ |
Vòng 2 |
4 |
2 |
0 |
2 |
8 |
6 |
1998 Pháp |
Tứ kết |
5 |
3 |
1 |
1 |
10 |
4 |
2002 Hàn Quốc, Nhật Bản |
Vòng 1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
Đức 2006 |
Tứ kết |
5 |
3 |
2 |
0 |
11 |
3 |
2010 CH Nam Phi |
Tứ kết |
5 |
4 |
0 |
1 |
10 |
6 |
2014 Brasil |
Á quân |
7 |
5 |
1 |
1 |
8 |
4 |
2018 Nga |
Vòng 2 |
4 |
1 |
1 |
2 |
6 |
9 |
2022 Qatar |
Chưa xác định |
||||||
2026 Canada, México, Hoa Kỳ |
|||||||
Tổng |
17/21 2 lần: Vô địch |
81 |
43 |
15 |
23 |
137 |
93 |
5.2. Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm |
Kết quả |
St |
T |
H |
B |
Bt |
Bb |
1992 Ả Rập Xê Út |
Vô địch |
2 |
2 |
0 |
0 |
7 |
1 |
1995 Ả Rập Xê Út |
Á quân |
3 |
1 |
1 |
1 |
5 |
3 |
1997 |
Không giành quyền tham dự |
||||||
1999 |
|||||||
2001 |
|||||||
2003 |
|||||||
2005 Đức |
Á quân |
5 |
2 |
2 |
1 |
10 |
10 |
2009 |
Không giành quyền tham dự |
||||||
2013 |
|||||||
2017 |
|||||||
Tổng |
3/10 1 lần: Vô địch |
10 |
5 |
3 |
2 |
22 |
14 |
5.3. Cúp bóng đá Nam Mỹ
Tính đến năm 2016, đội tuyển Argentina đã 14 lần vô địch, 15 lần đứng thứ 2 và 4 lần đứng thứ 3.
Copa América |
||||||||
Năm |
Thành tích |
Hạng |
Số trận |
Thắng |
Hòa |
Thua |
Bàn thắng |
Bàn thua |
Argentina 1916 |
Á quân |
2 |
3 |
1 |
2 |
0 |
7 |
2 |
Uruguay1917 |
Á quân |
2 |
3 |
2 |
0 |
1 |
5 |
3 |
Brasil 1919 |
Hạng ba |
3 |
3 |
1 |
0 |
2 |
7 |
7 |
Chile 1920 |
Á quân |
2 |
3 |
1 |
2 |
0 |
4 |
2 |
Argentina 1921 |
Vô địch |
1 |
3 |
3 |
0 |
0 |
5 |
0 |
Brasil 1922 |
Hạng tư |
4 |
4 |
2 |
0 |
2 |
6 |
3 |
Uruguay 1923 |
Á quân |
2 |
3 |
2 |
0 |
1 |
6 |
6 |
Uruguay 1924 |
Á quân |
2 |
3 |
1 |
2 |
0 |
2 |
0 |
Argentina 1925 |
Vô địch |
1 |
4 |
3 |
1 |
0 |
11 |
4 |
Chile 1926 |
Á quân |
2 |
4 |
2 |
1 |
1 |
14 |
3 |
Peru 1927 |
Vô địch |
1 |
3 |
3 |
0 |
0 |
15 |
4 |
Argentina 1929 |
Vô địch |
1 |
3 |
3 |
0 |
0 |
9 |
1 |
Peru 1935 |
Á quân |
2 |
3 |
2 |
0 |
1 |
8 |
5 |
Argentina 1937 |
Vô địch |
1 |
6 |
5 |
0 |
1 |
14 |
5 |
1939 |
Bỏ cuộc |
|||||||
Chile 1941 |
Vô địch |
1 |
4 |
4 |
0 |
0 |
10 |
2 |
Uruguay 1942 |
Á quân |
2 |
6 |
4 |
1 |
1 |
21 |
6 |
Chile 1945 |
Vô địch |
1 |
6 |
5 |
1 |
0 |
22 |
5 |
Argentina 1946 |
Vô địch |
1 |
5 |
5 |
0 |
0 |
17 |
3 |
Ecuador 1947 |
Vô địch |
1 |
7 |
6 |
1 |
0 |
28 |
4 |
1949 |
Bỏ cuộc |
|||||||
1953 |
||||||||
Chile 1955 |
Vô địch |
1 |
5 |
4 |
1 |
0 |
18 |
6 |
Uruguay1956 |
Hạng ba |
3 |
5 |
3 |
0 |
2 |
5 |
3 |
Peru 1957 |
Vô địch |
1 |
6 |
5 |
0 |
1 |
25 |
6 |
Argentina 1959 |
Vô địch |
1 |
6 |
5 |
1 |
0 |
19 |
5 |
Ecuador 1959 |
Á quân |
2 |
4 |
2 |
1 |
1 |
9 |
9 |
Bolivia 1963 |
Hạng ba |
3 |
6 |
3 |
1 |
2 |
15 |
10 |
Uruguay 1967 |
Á quân |
2 |
5 |
4 |
0 |
1 |
12 |
3 |
Nam Mỹ 1975 |
Vòng bảng |
5 |
4 |
2 |
0 |
2 |
17 |
4 |
Nam Mỹ 1979 |
Vòng bảng |
8 |
4 |
1 |
1 |
2 |
7 |
6 |
Nam Mỹ 1983 |
Vòng bảng |
6 |
4 |
1 |
3 |
0 |
5 |
4 |
Argentina 1987 |
Hạng tư |
4 |
4 |
1 |
1 |
2 |
5 |
4 |
Brasil 1989 |
Hạng ba |
3 |
7 |
2 |
3 |
2 |
2 |
4 |
Chile 1991 |
Vô địch |
1 |
7 |
6 |
1 |
0 |
16 |
6 |
Ecuador 1993 |
Vô địch |
1 |
6 |
2 |
4 |
0 |
6 |
4 |
Uruguay 1995 |
Tứ kết |
5 |
4 |
2 |
1 |
1 |
8 |
6 |
Bolivia 1997 |
Tứ kết |
6 |
4 |
1 |
2 |
1 |
4 |
3 |
Paraguay 1999 |
Tứ kết |
8 |
4 |
2 |
0 |
2 |
6 |
6 |
2001 |
Bỏ cuộc |
|||||||
Peru 2004 |
Á quân |
2 |
6 |
4 |
1 |
1 |
16 |
6 |
Venezuela 2007 |
Á quân |
2 |
6 |
5 |
0 |
1 |
16 |
6 |
Argentina 2011 |
Tứ kết |
7 |
4 |
1 |
3 |
0 |
5 |
2 |
Chile 2015 |
Á quân |
2 |
6 |
3 |
3 |
0 |
10 |
3 |
Hoa Kỳ 2016 |
Á quân |
2 |
6 |
5 |
1 |
0 |
18 |
2 |
Brasil 2019 |
Hạng ba |
3 |
6 |
3 |
1 |
2 |
7 |
6 |
Argentina Colombia 2020 |
Đồng chủ nhà |
|||||||
Ecuador 2024 |
Chưa xác định |
|||||||
Tổng cộng |
14 lần vô địch |
42/45 |
195 |
122 |
40 |
33 |
462 |
179 |
6. Cầu thủ
6.1. Các cầu thủ nổi tiếng
Pablo Aimar (1999-2009)Antonio Angelillo (1957) (1)Osvaldo Ardiles (1974-1982)Roberto Ayala (1994-2007)Abel Balbo (1988-1998)Gabriel Batistuta (1991-2002)Jorge Burruchaga (1983-1990)Esteban Cambiasso (2001-2011)Claudio Caniggia (1988-2002)Amadeo Carrizo (1946-1958)José Chamot (1991-2002)Hernán Crespo (1996-2007)Andrés D”Alessandro (2001-2011)Alfredo Di Stefano (1947) (2)Ubaldo Fillol (1972-1985)Marcelo Gallardo (1995-2002)Luciano Galletti (2000-2005)Sergio Goycochea (1989-1995)Gabriel Heinze (2003-2010)Mario Kempes (1974-1982)Claudio Lopez (1995-2002)Diego Maradona (1977-1994)Silvio Marzolini (1961-1970)Lionel Messi (2005-)José Manuel Moreno (1940-1947)Ariel Ortega (1994-2003)Daniel Passarella (1974-1986)Roberto Perfumo (1960-1974)Antonio Rattín (1959-1966)Fernando Redondo (1991-1995)Juan Román Riquelme (2001-2009)Oscar Ruggeri (1982-1994)Walter Samuel (1999-2010)Javier Saviola (2001-2007)Roberto Néstor Sensini (1989-2000)Diego Simeone (1991-2003)Omar Sivori (1956-1957) (1)Juan Pablo Sorín (1996-2006)Guillermo Stábile (1924-1934)Carlos Tévez (2003-)Jorge Valdano (1980-1990)Juan Sebastián Verón (1995-2003)Ricardo Villa (1974-1982)Javier Zanetti (1994-2005)Julio Olarticoechea (1982-1990)Ghi chú:
TT |
Họ tên |
Năm thi đấu |
Số trận |
Số bàn thắng |
1 |
Javier Mascherano |
2003–2018 |
147 |
3 |
2 |
Javier Zanetti |
1994–2011 |
143 |
4 |
3 |
Lionel Messi |
2005– |
138 |
70 |
4 |
Roberto Ayala |
1994–2007 |
115 |
7 |
5 |
Diego Simeone |
1988–2002 |
106 |
11 |
6 |
Ángel Di María |
2008– |
102 |
20 |
7 |
Oscar Ruggeri |
1983–1994 |
97 |
7 |
Sergio Agüero |
2006– |
97 |
41 |
|
9 |
Sergio Romero |
2009– |
96 |
0 |
10 |
Diego Maradona |
1977–1994 |
91 |
34 |
6.3. Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Argentina là: