Tiếng anh là môn học có tính kế thừa, kiến thức của năm học trước là nền tảng của năm học sau. Học tiếng anh không chỉ học từ vựng, học đọc, học viết mà còn phải học kiến thức ngữ pháp. Bước vào năm học lớp 9, nội dung môn học tiếng anh ngày càng khó hơn. Để làm được bài tập chính xác thì việc nắm bảng tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9 là điều rất cần thiết.

Đang xem: Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Hiểu được điều nay, gia sư tiếng anh lớp 9 của Thành Tâm gửi đến các bạn chuyên đề cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lớp 9 và luyện thi vào 10 chính xác, đầy đủ và cụ thể nhất.

*

Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9 Đầy Đủ nhất
Nội dung bài viết ẨN
1. Các loại trạng từ – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9
1.1. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time)
1.2. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency)
1.3. Trạng từ chỉ cách thức – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9
1.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place)
1.5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
2. Các thì trong tiếng anh lớp 9 – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9
2.1. Thì hiện tại đơn (simple present tense)
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive)
2.3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)
2.4. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
2.5. Thì Tương lai đơn (Simple Future) – Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 9
3. Mệnh đề quan hệ (Câu phức) – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9
4. So sánh bằng – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Các loại trạng từ – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:

Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time)

Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….

Ví dụ:

My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)

Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào – > về nhà muộn hôm qua.)

Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency)

Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như:

always (luôn luôn)usually (thường thường)often (thường)sometimes (thỉnh thoảng)seldom (hiếm khí)rarely (hiếm khi)never (không bao giờ)…

Ví dụ:

I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)

Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.

Trạng từ chỉ cách thức – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),…

Ví dụ:

My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)

Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào – > nhìn tôi một cách giận dữ.)

Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place)

Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), …

Ví dụ:

I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)

Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu – > sống ở đây.)

Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree)

Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:

completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),extremely (vô cùng..)very (rất)quite (khá)fairly (tương đối)a little/ a bit (một chút)hardly (hầu như không)

*

Tóm tắt ngữ pháp phần các trạng từ

Các thì trong tiếng anh lớp 9 – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Thì hiện tại đơn (simple present tense)

Với động từ thường:

Thể khẳng định: S + Vs/es +OThể phủ định: S + do/does + not + V + OThể nghi vấn: Do/ Dose + S + V + O

Với động từ Tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + OPhủ định: S + am/is/are + not + ONghi vấn: Am/Is/Are + S + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đó là: always, every, usually, often, sometime, frequenly, seldom.

Lưu ý: Cần thêm “es” sau các động từ tận cùng là o, s, x, ch và sh.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive)

Thể khẳng định: S + be (am/is/are) + V-ing + OThể phủ định: S + be + not + V-ing + OThể nghi vấn: Be + S + V-ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết thông qua các cụm từ sau: Now, right now, at present, at the moment, quiet, keep silent.

Điều cần lưu ý ở đây chính không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức bao gồm: hear, understand, know, want,…

Thì Quá khứ đơn (Simple Past)

1/ Cấu trúc

S + V-edS + did + not + V-infDid + S + V-inf?

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

2/ Cách dùng

Thì Quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Ex: Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained.

*

Tóm tắt các thì trong tiếng anh để nắm chắc kiến thức

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

1/ Cấu trúc

S + be (was/were) + V-ingS + be (was/were) + not + V-ingBe (Was/Were) + S + V-ing?Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at + giờ + last night, and this morning (afternoon).

2/ Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra: Clause (QKTD) + while + clause (QKTD).

Ex: As I spoke, the children were laughing at my cleverness.

Thì Tương lai đơn (Simple Future) – Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 9

1/ Cấu trúc

S + will/shall + V-infS + will/shall + not + V-infWill/Shall + S + V-inf?

2/ Cách dùng

Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Xem thêm:

Ex: Vietnam will win the football match today.

Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will: S + be (am/is/are) + going to + V-inf

Ex: I am going to travel to Nha Trang next month. I have already booked the flights.

Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + will + V-inf

Ex: You are cold? I will close the window.

Mệnh đề quan hệ (Câu phức) – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Câu phức là câu có mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ. Hai mệnh đề thường nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ.

Có 5 loại mệnh đề:

Mệnh đề phụ chỉ mục đích (So that/ in order that): dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính.

Ex: Some people eat in order that they may live.

Mệnh đề phụ chỉ lý do (because, science): dùng để chỉ lý do của hành động ở mệnh đề chính.

Ex: She didn’t go to school since she got ill.

Mệnh đề phụ chỉ thời gian (when, while, after, before, as soon as,… là các từ bắt đầu đứng trước mệnh đề phụ chỉ thời gian.

Ex: The villagers have to dry the buffalo skin under the sun before the make the drumheads.

Mệnh đề phụ chỉ sự tương phản (though/ although/ even though) dùng để chỉ sự tương phản của hai hành động trong cùng một câu.

Ex: Although I learn hard, I didn’t get high grades.

*

Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 9

So sánh bằng – Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Ở unit 2 của chương trình tiếng anh lớp 9, các bạn phải được học về ngữ pháp so sánh bằng. Cụ thể như sau:

Form 1: S + be/V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun

Ex: He is as tall as his father

Form 2: S+ V + the same + Noun + as + Noun/Pronoun

Ex: My house is the same height as his

Form 3: S1 + be + like + S2

Ex: Her house is like your house

Form 4: S1 + Be + similar to + S2

Ex: Her house is similar to your house.

Xem thêm: Win Xp Không Vào Được Mạng Internet, Không Vào Được Mạng Sau Khi Cài Win Xp

Gia sư Thành Tâm hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được chuyên đề tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9 đầy đủ nhất qua các chương. Học môn gì cũng vậy, học tập là cả một quá trình, học tiếng anh cũng thế, việc nắm chắc kiến thức ngữ pháp sẽ giúp các bạn có nền tảng tốt nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *