Mỗi người chúng ta khi sinh ra đều mang trên mình một sứ mệnh riêng. Mỗi người chúng ta cần có những kế hoạch để mỗi ngày thêm hoàn thiện bản thân mình. Cùng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu về các bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay nhất để xem các bạn học sinh của chúng mình đã xác định kế hoạch của các bạn ý như thế nào nhé.

Đang xem: Kế hoạch trong tương lai

Bố cục bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh gồm 3 phần:

Phần 1: GIới thiệu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính.

Kế hoạch tương lai của bạn là gì?Bạn đã mất bao lâu để lên kế hoạch này?Thời gian thực hiện kế hoạch trong bao lâu?Mục đích của kế hoạch tương lai là gì?

Phần 3: Phần kết bài. Quyết tâm của bạn khi thực hiện kế hoạch tương lai.

Từ vựng thường dùng khi viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh thường dùng khi viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Các bạn hãy cùng tham khảo để có thể áp dụng và có được những bài viết hay nhé.

STT Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt.
1 Plan  Kế hoạch
2 Time Thời gian
3 Purpose Mục đích
4 Regularly Thường xuyên
5 Ability Khả năng
6 Concentrate Tập trung
7 Study Học tập
8 Graduating Tốt nghiệp
9 Interns Thực tập sinh
10 Free time Thời gian rảnh
11 principle Nguyên tắc
12 Expertise Chuyên môn
13 Positive Tích cực
14 Try Cố gắng
15 Mature Trưởng thành

VIết về kế hoạch học tập trong tương lai bằng tiếng Anh

I am a student at a high school in Hanoi. There is only one year left for me to go to college. Therefore, I have prepared for myself a plan to study well to get the best results in the national high school exam. Based on my class schedule and abilities, I made this plan. I plan to study and practice focusing on three main subjects for the exam: math, physics and chemistry. In addition, I also focus on learning English. My goal is to get 6.5 IELTS by the time I graduate from high school. To accomplish this goal, I devote a certain time each day to each subject. I usually get up at 5 a.m. to practice listening to English. These are quiet times and human memory is at its best. In addition to my studies at school I will do homework and read books in the evening. One week I will spend the weekend playing sports with my friends. Even though I study hard, I also take care of my own health. We need to formulate concrete plans to accomplish our goals. Wish you all success with your study plans.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Cài Win Bằng Đĩa Cd, Cách Cài Win 7 Cho Máy Tính Đầy Đủ Từ A

*
*
*
*

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày trôi qua chúng ta đều cố gắng để sống có mục tiêu, có ích. Tôi là một ngời nguyên tắc. Tôi thích làm mọi việc có kế hoạch. Tôi thương có những kế hoạch cho một khoảng thời gian rồi bám sát theo kế hoạch đó để thực hiện. Mỗi tối chủ nhật, tôi sẽ dành thời gian 1 tiếng để hoàn thiện kế hoạch tuần mới của mình. Mỗi tuần tôi sẽ có những mục tiêu nho nhỏ để mình cố gắng. Mặc dù kế hoạch được thực hiện theo ngày nhưng tôi sẽ có những đánh giá theo từng lĩnh vực để dễ kiểm soát. Trong học tập, tôi thường để những mục tiêu về điểm số. Những điểm số theo từng môn để cố gắng. Tôi cũng đặt ra những mục tiêu về việc đọc sách để trau dồi thêm tri thức cho bản thân. Về sức khỏe, tôi sẽ đặt mục tiêu về số giờ tập thể dục của bản thân. Tôi luôn duy trì việc tập thể dục đều đặn để duy trì sức khỏe và vóc dáng. Vì tôi sống cùng bố mẹ nên việc ăn uống của tôi sẽ được mẹ tôi chuẩn bị. Thông thường một tuần tôi sẽ tham gia một hoạt động ngoại khóa. Việc tham gia hoạt động ngoại khóa giúp tôi năng động và hoạt bát hơn. Các bạn đã có những kế hoạch gì cho tuần tiếp theo rồi? Cùng nhau sống tốt hơn mỗi ngày nhé.

VIết về kế hoạch du lịch bằng tiếng Anh

I am passionate about travel. Traveling helps me to forget about the stress and fatigue of life. Going to a new place gives me great inspiration. New things always attract me and give me many valuable lessons. I often plan my travels. I will have a plan to save money. In the process of saving money, I will streamline my work. When I was economically ready and got the job sorted out, I started to travel planning. I will choose the tourist destination, then choose the travel form. I often bring in more friends so that I don’t feel lonely. We will then decide on the travel time. Normally we will go for 3 days and 2 nights. Traveling can not help but take pictures. For good pictures I will go shopping with my friends to shop for some suitable clothes. So I shared with you about my travel plans. Have a nice trip.

Bản dịch nghĩa

Tôi là người có đam mê với du lịch. Những chuyến du lịch giúp tôi quên đi những căng thẳng và mệt mỏi của cuộc sống. Việc đến một nơi mới mẻ giúp tôi có nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào. Những điều mới mẻ luôn thu hút tôi và cho tôi nhiều bài học quý giá. Tôi thường lập kế hoạch cho việc đi du lịch của mình. Tôi sẽ có kế hoạch tiết kiệm tiền. Trong quá trình tiết kiệm tiền, tôi sẽ sắp xếp công việc một cách hợp lý. Khi đã sẵn sàng về kinh tế và sắp xếp công việc ổn thỏa, tôi bắt đầu lên kế hoạch du lịch. Tôi sẽ lựa chọn địa điểm du lịch, sau đó sẽ lựa chọn hình thức du lịch. Tôi thường rủ thêm bạn bè để không cảm thấy cô đơn. Sau đó chúng tôi sẽ quyết định thời gian đi du lịch. Thông thường chúng tôi sẽ đi 3 ngày 2 đêm. Đi du lịch thì không thể không chụp ảnh. Để có những bức ảnh đẹp tôi sẽ cùng bạn bè đi shopping để mua sắm một vài bộ quần áo phù hợp. Vậy là tôi đã chia sẻ với các bạn về kế hoạch du lịch của tôi ròi. Chúc các bạn có những chuyến du lịch vui vẻ.

Đoạn văn ngắn viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Since I was a student I made plans for myself about my future work. I decided to enter a university in Hanoi. My favorite subject is information technology. I will study here for 5 years. During the student time, I will actively learn about real projects and apply for more experience. At the same time I will study English and take the IELTS exam. My target is 8.0 Ielts. After I graduate, I will apply for a job at an information technology company. I aim after 3 years to have good professional skills to be able to become a manager of the field I pursue. As a man, I have aspirations for my life. I hope when I can afford it, I will create my own programming product. When I have gone through many events, I myself have experience. I will open conversations to share with young people – young people with great ambitions like I did when I was young.

Bản dịch nghĩa

Từ khi là một học sinh tôi đã có những kế hoạch cho bản thân mình về công việc tương lai. Tôi quyết định thi vào một trường đại học ở Hà Nội. Ngành học mà tôi yêu thích là công nghệ thông tin. Tôi sẽ theo học tại đây trong vòng 5 năm. Trong khoảng thời gian sinh viên tôi sẽ chủ động tìm hiểu về những dự án thực tế và xin tham gia để có thêm kinh nghiệm. Đồng thời tôi sẽ học tiếng anh và thi chứng chỉ Ielts. Mục tiêu của tôi là 8.0 Ielts. Sau khi tốt nghiệp tôi sẽ xin việc tài những công ty về công nghệ thông tin. Tôi đặt mục tiêu sau 3 năm sẽ có kỹ năng chuyên môn tốt để có thể trở thành người quản lý của lĩnh vực mà mình theo đuổi. Là một người đàn ông, tôi có những khát khao của đời mình. Tôi mong muốn khi bản thân đủ khả năng, tôi sẽ sáng tạo ra sản phẩm lập trình của riêng mình. Khi đã trải qua nhiều sự kiện, bản thân có kinh nghiệm. Tôi sẽ mở những buổi trò chuyện để chia sẻ cho những bạn trẻ – những người thanh niên với những hoài bão to lớn giống như tôi hồi trẻ.

Xem thêm:

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn. Chúc các bạn hoc tập tốt.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *