Đại học Sài Gòn đãcông bố điểm chuẩn xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP HCM năm 2020 và điểm chuẩn phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, các bạn hãy xem thông tin chi tiết điểm chuẩn tại bài viết này và so sánh đánh giá với kết quả thi năm nay của mình để lựa chọn cho mình ngành nghề phù hợp.
Đang xem: điểm chuẩn trường đh sài gòn
Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét Tuyển Năm 2021
Tuyển Sinh Ngành Thú Y Cao Đẳng Thú Y Hà Nội
Danh Sách Các Trường Đại Học Công Bố Điểm Chuẩn 2021… Cập Nhật Liên Tục…
Đại học Sài Gòn đãcông bố điểm chuẩn xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP HCM năm 2020 và điểm chuẩn phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, các bạn hãy xem thông tin chi tiết điểm chuẩn tại bài viết này và so sánh đánh giá với kết quả thi năm nay của mình để lựa chọn cho mình ngành nghề phù hợp.
Năm nay trường có chỉ tiêu tuyển hơn 4.200 sinh viên, trong đó 20% là xét điểm thi đánh giá năng lực và còn lại là xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Các bạn hãy xem điểm chuẩn chính xác từng ngành dưới đây.
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SÀI GÒN 2020
Điểm Chuẩn Xét Tuyển Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020
Điểm Chuẩn Xét Tuyển Kết Quả Kỳ Thi Đánh Giá Năng Lực
Điểm xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức, điểm chuẩn công bố của trường năm 2020 là từ 601-795 (thang điểm 1.200).
TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
Kinh doanh quốc tế | 795 |
Ngôn ngữ Anh | 774 |
Kỹ thuật phần mềm | 770 |
Công nghệ thông tin | 760 |
Quản trị văn phòng | 704 |
Tài chính – Ngân hàng | 702 |
Kế toán | 701 |
Luật | 701 |
Việt Nam học | 700 |
Tâm lý học | 700 |
Quản trị kinh doanh | 700 |
Quốc tế học | 674 |
Quản lý giáo dục | 673 |
Công nghệ thông tin (Chương trình CLC) | 657 |
Toán ứng dụng | 656 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 645 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 634 |
Kỹ thuật điện | 629 |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 621 |
Khoa học môi trường | 620 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 618 |
Thông tin- Thư viện | 601 |
Điểm chuẩn chính thức năm 2020 của trường sẽ được cập nhật liên tục tài bài viết này, các bạn hãy thường xuyên theo dõi để nắm bắt những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn thủ tục giấy tờ xác nhận nhập học đại học Sài Gòn
Để làm thủ tục nhập học các bạn chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (bản chính).
– Giấy đăng ký nhập học (theo mẫu của nhà trường, thí sinh có thể tải về tại: nhaphoc.sgu.edu.vn.
– Học bạ THPT (bản sao công chứng).
– Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
– Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp những năm trước.
– Bản sao giấy khai sinh hoặc bản photo công chứng.
– Các loại giấy tờ chứng nhận được cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (với các thí sinh thuộc diện được hưởng chế độ chính sách miễn giảm học phí thì làm 2 bộ giấy tờ chứng nhận ưu tiên).
– Giấy biên nhận nộp học phí tạm thu và lệ phí.
– 2 ảnh 3×4 được chụp không quá 6 tháng mặt sau ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh.
– Giấy khám sức khỏe theo quy định.
– Sổ đoàn viên.
Xác nhận nhập học và nhập học:
– Nếu quá thời hạn này, thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia về trường được xem là từ chối nhập học.
– Sau 15 ngày xác nhận nhập học nếu như thí sinh không đến nhập học mà không có lý do chính đáng nhà Trường sẽ coi như thí sinh bỏ học và xóa tên khỏi danh sách.
– Đối với các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Khoa học Thư viện, Luật; Tâm lý học và các ngành Khoa học xã hội khác, có mức học phí là: 810.000 vnđ/tháng (năm học 2018-2019); 890.000 vnđ/tháng (năm học 2019-2020); 980.000 vnđ/tháng (năm học 2020-2021).
Xem thêm: Ý Nghĩa Của Đầu Số 0123 Là Mạng Gì Sau Đợt Chuyển Đổi 11 Số Về 10 Số?
– Đối với các ngành Việt Nam học; Quốc tế học; Ngôn ngữ Anh; Toán ứng dụng; các ngành Khoa học môi trường; các ngành Điện – Điện tử; Công nghệ thông tin; các ngành Nghệ thuật và các ngành Khoa học tự nhiên khác, có mức học phí là: 960.000 vnđ/tháng (năm học 2018-2019); 1060.000 vnđ/tháng (năm học 2019-2020); 1170.000 vnđ/tháng (năm học 2020-2021).