Đáp án và giải thích chi tiết đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh mới nhất giúp các sĩ tử ôn thi hiệu quả. Tham khảo ngay 3 đề mẫu dưới đây để chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh của trường ĐH Quốc gia TPHCM nhé!

*

Đáp án và giải thích chi tiết đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh mới nhất

I. Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 1

1. Đề thi mẫu số 1

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 1

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 1

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 1

2. Giải thích đáp án đề thi Đánh giá năng lực số 1

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Đang xem: đề thi đánh giá năng lực tiếng anh

Joanna has been cleaning the floor. It is still wet. Dấu hiệu “it is still wet” ⇒ Hành động để lại kết quả ở hiện tại

⇒ Thì hiện hoàn thành tiếp diễn

⇒ S + have/has + been + V-ing

Joanna vừa lau sàn nhà xong. Nó vẫn còn ướt.
Christmas’s coming to town. What are you going to do on Christmas Day? Cách dùng giới từ chỉ thời gian

On + NgàyAt + GiờIn + Tháng/Năm

⇒ Christmas Day = ngày lễ Giáng sinh

⇒ On

Giáng Sinh đang đến gần rồi. Cậu sẽ làm gì vào ngày Giáng Sinh thế?
A few customers have lined up at the store’s front door for hot discounts. Cách sử dụng lượng từ

Much + N (không đếm được)Any + N (số nhiều)A few + N (số nhiều)Some of the + N (số nhiều)

Chọn C

Vài khách hàng đã xếp hàng ở cửa trước để có được giảm giá “hấp dẫn” nhất.
2020 is the worst year of a decade due to epidemics, natural disasters and society’s vices Sử dụng So sánh nhất để làm nổi bật đặc điểm của năm 2020 so với các năm khác trong thập kỷ

⇒ S + be + Adj-est / the most Adj + N.

Trường hợp đặc biệt

Good ⇒ the bestBad ⇒ the worst

Năm 2020 là năm tồi tệ nhất trong thập kỷ vì dịch bệnh, thiên tai và tệ nạn xã hội.
The government seemed angry when he heard that someone was blocking relief money for the flooded area in central Vietnam. ‘Seem’ là động từ nối – dùng để diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì diễn tả một hành động.

Sau động từ nối là một tính từ hoặc một cụm danh từ.

theo sau là Adj, không phải Adv

⇒ Seemed angry

Các động từ nối khác: feel, look, sound, taste, appear, remain, turn, …

Chính phủ có vẻ tức giận khi nghe tin rằng một vài người đã ăn chặn tiền quyên góp ủng hộ vùng bị lũ lụt ở miền Trung Việt Nam.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The use of credit cards in place of cash have increased rapidly in recent years. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ – vị

Chủ ngữ: The use of credit cards ⇒ Số ít

⇒ S + has + P2

Sửa lại: have increased ⇒ has increased Dịch nghĩa: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây
Coronavirus has hit an UK hard, with the country recording over 40,000 deaths linked to the disease. Kiến thức: Mạo từ

“The” đứng trước tên nước có hai từ trở lên: Ví dụ: The United States, The United Kingdom,…

Sửa lại: an ⇒ the Dịch nghĩa: Vi rút Corona đã ảnh hưởng nặng nề đến Vương quốc Anh, ghi nhận hơn 40.000 ca tử vong liên quan đến căn bệnh này tại với quốc gia này
A lot of Vietnamese shows have been on Top 1 Trending on YouTube due to its entertainment. Kiến thức: Tính từ sở hữu

Its – danh từ chỉ vật số ítTheir – danh từ chỉ người, vật số nhiều

⇒ Cần tính từ sở hữu thay thế cho ‘A lot of Vietnamese shows’ – số nhiều

Sửa lại: its ⇒ their Dịch nghĩa: Rất nhiều chương trình của Việt Nam đã lọt vào Top 1 Trending trên YouTube nhờ tính giải trí của chúng
Do you know any medical shops which I can buy protective gear? Kiến thức: Đại từ và trạng từ quan hệ

Which: thay thế từ chỉ vậtWhere: thay thế từ chỉ nơi chốn

⇒ Cần trạng từ quan hệ thay thế cho ‘medical shops’ – chỉ nơi chốn

Sửa lại: which ⇒ where Dịch nghĩa: Cậu có biết cửa hàng y tế nào mà tôi có thể mua đồ bảo hộ không?
Students taking part in this test need to work hardly and relax regularly. Kiến thức: Trạng từ

Hard (adj) khó, chăm chỉHard (adv) một cách chăm chỉHardly (adv) hiếm khi

Đứng sau động từ ‘work’ cần 1 trạng từ. Dựa vào nghĩa, không thể dùng ‘hardly’

Sửa lại: hardly ⇒ hard Dịch nghĩa: Học sinh tham gia kỳ thi này cần phải học thật chăm chỉ và thư giãn thường xuyên.
Which of the following best restates each of the given sentences?

I am not as good at English as my friend.

(Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi)

A. My friend is better at English than me.

(Bạn của tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi.)

Kiến thức: So sánh

Cấu trúc so sánh bằng: 

A + be + not + as + adj + as + B

Cấu trúc so sánh hơn: 

B + be + Adj-er / more Adj + than A 

Dạng so sánh của tính từ

Good ⇒ Better ⇒ The best 

B. My friend is the best at English person in my class.

⇒ sai cấu trúc

C. I am the best at English person in my class. 

⇒ sai cấu trúc

D. I am better at English than my friend.

(Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn của tôi)

⇒ Sai về nghĩa

“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.

(“Tại sao anh không nói chuyện trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi)

A. Bill suggested that I should talk to her face-to-face.

(Bill gợi ý rằng tôi nên nói chuyện trực tiếp với cô ấy)

Kiến thức: Câu tường thuật 

Lời gợi ý

S suggest (that) + S + (should) + V (bare inf) 

Lời khuyên

S advise (that) + S + V

Câu hỏi

S ask + O why + S + V

Thắc mắc

S wonder why + S + V

B. Bill advised that I could talk to her face-to-face.

⇒ sai cấu trúc ở từ ‘could’

C. Bill asked me why I hadn’t talked to her face-to-face.

⇒ sai về nghĩa vì câu gốc là lời gợi ý, không đơn thuần là câu hỏi lý do

D. Bill wondered why I don’t talk to her face-to-face.

⇒ sai về nghĩa vì câu gốc là lời gợi ý, không phải lời thắc mắc

Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.

(Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng điều đó không cần thiết.)

A. Sally needn’t have paid for her travel in advance.

(Sally không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng lại làm trong quá khứ)May/might not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứCouldn’t have P2: không thể nào là đã làm gì trong quá khứ

B. Sally might not have paid for her travel in advance.

⇒ sai về nghĩa của động từ khuyết thiếu

C. Sally may not have paid for her travel in advance.

⇒ sai về nghĩa của động từ khuyết thiếu

D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance

⇒ sai về nghĩa của động từ khuyết thiếu

Rachel didn’t work hard. That’s why she did badly at her studies.

(Rachel đã không làm việc chăm chỉ. Đó là lý do tại sao cô ấy học hành rất tệ.)

A. If Rachel did work hard, she did badly at her studies.

⇒ Sai cấu trúc của câu điều kiện loại 3

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 – diễn tả điều không có thật ở quá khứ

Công thức: If + S + had P2, S + would have P2

B. If Rachel works hard, she will do even well at her studies.

⇒ Sai vì đây là câu điều kiện loại 1 – diễn tả điều có khả năng xảy ra ở hiện tại, tương lai

C. If Rachel had worked hard, she might have done even better at her studies

(Nếu Rachel làm việc chăm chỉ, cô ấy có thể đã học tốt hơn nữa)

D. If Rachel had worked hard, she could do well at her studies

⇒ Sai vì đây là câu điều kiện hỗn hợp 3-2 (Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật)

The coach had scolded the athletes severely.

(Huấn luyện viên đã mắng mỏ các vận động viên một cách nghiêm khắc)

A. The athletes had been scolded severely.

⇒ Thiếu ‘by the coach”

B. The coach had been scolded severely by the athletes.

⇒ Sai về nghĩa

Kiến thức: Câu bị động

S + had P2 + O ⇒ O + had been P2 + by S

C. The athletes had scolded by the coach severely.

⇒ Sai cấu trúc do thiếu động từ ‘to be’

D. The athletes had been severely scolded by the coach.

(Các vận động viên đã bị huấn luyện viên la mắng nặng nề.)

Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

The word “it” in paragraph 2 refers to ___.
Bước 1 – Đọc câu có chứa đại từ được hỏi và các câu trước đó They tell you how to choose a career and how to succeed in it. 
Bước 2 – Tìm từ nào đó trong các câu trên mà có thể thay được bằng đại từ được hỏi (chú ý đến dạng số ít, số nhiều). It – thay thế cho danh từ số ít

⇒ Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công (với sự nghiệp đó)

Bước 3 – Chọn đáp án đúng  Chọn D
Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?

Bước 1 – Gạch chân từ khóa A. “How to Succeed in Love every Minute of Your Life“

 B. “How to Live on Nothing”

 C. “How to Make a Millionaire”

 D. “How to Turn Failure into Success”

Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn Đoạn 3: If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”.
Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. 

⇒ Nói về tình yêu, không phải sự nghiệp

Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn A
The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Bước 1 – Đọc toàn bộ câu bao gồm từ in đậm. Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn bao gồm câu đó If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.
Bước 2 – Đoán dạng từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) Đứng trước danh từ “instructions” ⇒ Tính từ

⇒ Loại B (trạng từ)

Bước 3 – Đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn … về cách trang trí lại hoặc mở rộng một ngôi nhà.

⇒ Thử A và C đều hợp lý

Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn D
It can be inferred from the passage that _______.
Bước 1 – Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn để hiểu được ý chính Đoạn 1: Sự phổ biến của sách hướng dẫn ở Mỹ (Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today)

Đoạn 2: Một số đầu sách đưa ra lời khuyên về sự nghiệp (Many How-to books give advice on careers)

Đoạn 3: Sách đưa ra lời khuyên về vấn đề cá nhân (One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems)

Đoạn 4: Lý do cho sự phổ biến những loại sách này (Probably because life has become so complex)

Bước 2 – Viết ý chính của đoạn (sau khi đọc topic sentence)
Bước 3 – Ghép nối ý của đoạn, để suy luận và chọn đáp án đúng Đoạn văn lý giải sự phổ biến của những loại sách hướng dẫn: cuộc sống trở nên phức tạp ⇒ Mọi người có nhiều vấn đề cần giải quyết 

⇒ Loại sách này giúp mọi người đối phó với chúng

⇒ Chọn B

II. Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 2

1. Đề thi mẫu số 2

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 2

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 2

*

2. Giải thích đáp án đề thi Đánh giá năng lực số 2

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Erika dropped her bag while she was getting into her car. Kiến thức: Thì

Hành động đang xảy ra (get into car) thì có hành động khác xen ngang (drop her bag)

⇒ Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn

⇒ Hành động xen ngang xảy ra ngắn chia thì quá khứ đơn

Erika đánh rơi túi xách của mình khi cô ấy đang lên ô tô.
She carried trays of drinks and food among the crowd of guests in the room. Kiến thức: Giới từ

“The crowd of guests” (Đám đông khách) ⇒ nhiều hơn 2 đối tượng

⇒ Dùng ‘among’

Cô bưng những khay đồ uống và thức ăn giữa đám đông khách trong phòng.
I don’t think I can lift this heavy box on my own. I need some help. Kiến thức: Lượng từ

few + N số nhiều đếm được: một vài many + N số nhiều đếm được: nhiềusome + N số nhiều (không) đếm được: một vàia lot + of + N số nhiều đếm được: nhiều

‘Help’ là danh từ không đếm được ⇒ Some

Tôi không nghĩ mình có thể tự mình nâng chiếc hộp nặng này. Tôi cần sự giúp đỡ.
Of my three brothers, Adam is the oldest Kiến thức: So sánh nhất

 “Of my three brothers” (trong số 3 người anh em trai) – nhiều hơn 2 đối tượng

⇒ So sánh nhất: the + Adj -est

Trong số 3 người anh em trai, Adam già nhất.
The weather turned unexpectedly stormy. Kiến thức: Từ loại

Từ cần điền đứng sau và bổ nghĩa cho động từ ‘turned’

⇒ trạng từ

Thời tiết trở trời mưa bão bất ngờ 
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Most of the milk has gone bad. Six glass bottles of milk is still in the refrigerator. Kiến thức: Sự hòa hợp chủ – vị

Chủ ngữ “Six glass bottles of milk” – số nhiều.

⇒ Động từ chia số nhiều

Sửa lại: is ⇒ are Dịch nghĩa: Hầu hết sữa đã hỏng rồi. Vẫn còn tận sáu chai thủy tinh sữa trong tủ lạnh.
I thought music used in the film was the best part.

Xem thêm:

Kiến thức: Mạo từ

Sau “music” là mệnh đề quan hệ rút gọn “used in the film” ⇒ Music là danh từ đã xác định.

⇒ Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.

Sửa lại: music ⇒ the music Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là âm nhạc được dùng trong phim ấy thì là phần hay nhất.
Stevenson is an architect who designs have won international praise. Kiến thức: Đại từ quan hệ

Who: Thay thế cho từ chỉ người Whose + N: Chỉ sở hữu 

Designs (n): những thiết kế 

⇒ cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu

⇒ whose 

Sửa lại: who ⇒ whose Dịch nghĩa: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế
In the accident, she was thrown violent forwards. Kiến thức: Từ loại

Đứng sau động từ “was thrown” cần 1 trạng từ bổ nghĩa, không phải tính từ

Sửa lại: violent ⇒ violently Dịch nghĩa: Trong vụ tai nạn, cô ấy đã bị văng mạnh về phía trước.
Carmen is excited about having hers first trip to North America alone. Kiến thức: Tính từ sở hữu

Her + N = Hers = Cái gì của cô ấy

“First trip” (Chuyến đi đầu tiên) là cụm danh từ

⇒ Đứng trước là tính từ sở hữu

Sửa lại: hers ⇒ her Dịch nghĩa: : Carmen hào hứng với chuyến đi đầu tiên đến Bắc Mỹ một mình của cô ấy
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s possible that we won’t go camping this weekend

(Có thể là chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này)

A. We will probably go camping this weekend.

⇒ Sai về nghĩa

B. We will not go camping this weekend.

(Chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này)

⇒ Sai do không sát nghĩa với câu gốc

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

It’s possible that + clause

= S + might/may + V

= Có lẽ …

C. We may not go camping this weekend. 

(Chúng tôi có lẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này.)

D. We must not go camping this weekend.

(Chúng ta không được phép đi cắm trại vào cuối tuần này)

⇒ Sai về nghĩa

Thanks to Nina, the conference will be going ahead.

(Nhờ có Nina, hội nghị sẽ diễn ra)

A. If Nina helped us, the conference wouldn’t be going ahead.  

⇒ Sai về nghĩa

B. Were it for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.

⇒ Sai cấu trúc do thiếu từ ‘not’ 

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Diễn tả điều trái ngược với hiện tạiCông thức

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V

= If it weren’t + for + …, S + would/could (not) + V

= Were it not for …, S + would/could (not) + V

C. If it weren’t for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.

(Nếu không có Nina, hội nghị sẽ không diễn ra)

D. If Nina didn’t helped, the conference wouldn’t have been going ahead.

⇒ Sai cấu trúc ở “didn’t helped”, “wouldn’t have been”

The meal didn’t cost so much as I expected.

(Bữa ăn không tốn nhiều tiền như tôi tưởng)

A. The meal cost less than I expected.

(Chi phí bữa ăn thấp hơn tôi tưởng)

B. The meal cost the most expensive as I expected.

⇒ Sai do sử dụng cấu trúc so sánh nhất (the most expensive)

Kiến thức: So sánhSo sánh bằng: S + V + as/so + Adv/Adj + as

So sánh hơn: S + V + Adv (so sánh hơn) + than

C. The meal was as cheap as I expected.

(Bữa ăn rẻ như tôi tưởng)

⇒ sai về nghĩa

D. The meal cost little than I expected.

⇒ Sai do không sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ “little”.

My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”

(Bạn tôi nói với tôi rằng: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không hút thuốc nhiều như vậy”)

A. My friend suggested not smoking so much.

(Bạn tôi đề nghị chúng tôi không nên hút thuốc nhiều.)

B. My friend warned me against smoking so much.

(Bạn của tôi đã cảnh báo tôi không nên hút thuốc nhiều. )

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời khuyên: advise sb (not) to VLời cảnh báo: warn sb against V-ingLời cấm đoán: prohibit sb from V-ingLời đề nghị: suggest (not) V-ing

C. My friend prohibited me from smoking so much.

(Bạn tôi đã cấm tôi hút thuốc rất nhiều)

D. My friend advised me not to smoke so much

(Bạn tôi khuyên tôi không nên hút thuốc nhiều như vậy)

They will consider the issue at next week’s meeting.

(Họ sẽ xem xét vấn đề vào cuộc họp tuần tới)

A. The issue will be consider at next week’s meeting.

⇒ Sai cấu trúc bị động ở từ ‘consider’

B. They will be considered the issue at next week’s meeting.

⇒ Sai về nghĩa

Kiến thức: Câu bị động ở thì tương lai đơn

⇒ S + will + be + P2

C. Consideration will be given to the issue at next week’s meeting.

(Việc xem xét vấn đề sẽ được đưa ra ở cuộc họp vào tuần tới)

D. Consideration will be issues at next week’s meeting by them. 

⇒ Sai cấu trúc bị động và không đồng nghĩa với câu gốc

Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

 In the Name of Beauty

What is the main idea of this reading?
Bước 1 – Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn để hiểu được ý chính Đoạn 1: Mỹ phẩm được sử dụng xuyên suốt lịch sử (Cosmetics have been used throughout history)

Đoạn 2: Các sản phẩm chăm sóc da được sử dụng với mục đích khác nhau

(They used oils and creams for protection against the sun and dry winds; put white chalk on their faces, …)

Đoạn 3: Một số loại mỹ phẩm gây nguy hiểm

(some people applied dangerous chemicals and poisons to their skin.)

Đoạn 4: Loại mỹ phẩm nguy hiểm được sử dụng – Thuốc nhuộm 

Bước 2 – Viết ý chính của đoạn (sau khi đọc topic sentence)
Bước 3 – Ghép nối ý của đoạn, để suy luận và chọn đáp án đúng Bên cạnh việc đưa ra các tác dụng của mỹ phẩm, bài văn chỉ ra những ảnh hưởng nguy hiểm của mỹ phẩm (đặc biệt ở đoạn 3,4)

⇒ Chọn C. Một vài mỹ phẩm ngày xưa rất nguy hiểm.

Loại A. Những người Ai Cập cổ đại trang điểm rất nhiều vì đây chỉ là 1 ý thuộc đoạn 1 (The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup)

Loại B. Đã từ rất lâu rồi mọi người luôn luôn trang điểm. Đoạn 1 chỉ đề cập “Mỹ phẩm được sử dụng xuyên suốt lịch sử” (Cosmetics have been used throughout history)

Loại D. Phụ nữ Ý trang điểm đẹp nhất vì Đoạn 3 chỉ đề cập đến việc “Phụ nữ Ý bôi bột trắng pha chì lên mặt” (women wore white powder made of lead on their faces)

Which of the following statements is NOT correct?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa A. The Egyptians used makeup to help their skin.

B. The Romans used chalk to make their faces white.

C. Queen Elizabeth I had blond hair.

D. All of the above

Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn A. (Đoạn 2) The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup … Others were used to protect one’s skin

B. (Đoạn 2) Romans put white chalk on their faces.

C. (Đoạn 4) The dye was designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair…

⇒ Tóc của Nữ hoàng Elizabeth I màu đỏ, không phải vàng ⇒ C sai

Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa
Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn C
Where did Italian women apply lead powder?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa A. In their hair

B. On their faces

C. On their hands

D. Under their arms

Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn Ta scan thông tin ở đoạn 3 dựa vào từ khóa “Italian”

During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces

Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa Trong thời kỳ Phục hưng của Ý, phụ nữ bôi bột trắng pha chì lên mặt.
Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn B
What was “belladonna” used for?
Bước 1 – Gạch chân từ khóa A. To give women pretty eyes

B. To change the color of women’s skin

C. To poison plants

D. To make people look smarter 

Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn Ta scan thông tin ở đoạn 3 dựa vào từ khóa “belladonna”

By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large.

Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa Bằng cách nhỏ giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất lớn.
Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn A
What is the meaning of “rather” as it is used in the last paragraph?
Bước 1 – Đọc toàn bộ câu bao gồm từ in đậm. Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn bao gồm câu đó When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some rather dangerous cosmetics were also being used by women in England.
Bước 2 – Đoán dạng từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) Đứng trước tính từ “dangerous” ⇒ trạng từ

Các đáp án

A. normally (adv) thông thường

B. on the contrary (phrase) ngược lại

C. preferred (adj) thích hơn

D. fairly (adv) khá là

⇒ Loại B, C

Bước 3 – Đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh Khi Elizabeth I là nữ hoàng vào cuối những năm 1500, một vài mỹ phẩm … nguy hiểm cũng được phụ nữ ở Anh sử dụng.

⇒ tương đối nguy hiểm

Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn D

III. Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 3

1. Đề thi mẫu số 3

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 3

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 3

*

Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh – Đề số 3

2. Giải thích đáp án đề thi Đánh giá năng lực số 3

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
I think my wife and I will live on a small farm when I am retired.  Kiến thức: Thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

Tôi nghĩ là tôi và vợ sẽ sống ở một trang trại nhỏ khi tôi về hưu.
More than half of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70.  Kiến thức: Lượng từ

All (of) N (số nhiều) = toàn bộHalf of N (số nhiều) = một nửaMany N (số nhiều) = rất nhiềuSeveral N (số nhiều) = một vài

‘More than’ (Hơn) ⇒ không sử dụng lượng từ chỉ sự tuyệt đối

Hơn một nửa số sách cực kỳ nổi tiếng của ông được viết sau khi ông đã 70 tuổi.
Many Asian people particularly like hunting elephants for ivory and tigers for bones.  Kiến thức: Từ loại

Từ cần điền đứng trước và bổ nghĩa động từ ‘like’

⇒ Trạng từ

Nhiều người châu Á đặc biệt thích săn voi để lấy ngà và hổ để lấy xương.
Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be less serious than we had at first thought.  Kiến thức: So sánh

much more/less + Adj + than => so sánh hơnthe most + Adj ⇒ so sánh nhấtso + Adj + that = quá … đến nỗi … 

Dấu hiệu: “Fortunately” (may mắn thay) ⇒ vế sau mang nghĩa tích cực.

May mắn thay, vụ lộn xộn mà cô ấy bị những người bạn lạ của mình lôi vào hóa ra lại ít nghiêm trọng hơn chúng ta nghĩ lúc đầu.
We arrived at our village on Saturday night in October.  Kiến thức: Giới từ

Arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay…)Arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước…)At + buổi trong ngàyOn + ngàyIn + tháng/năm

Chúng tôi đến ngôi làng vào một đêm thứ bảy tháng 10.
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture.  Kiến thức: Sự hòa hợp chủ – vị

Every + N số ít + V chia số ít

Sửa lại: were ⇒ was Dịch nghĩa: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng.
Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday.  Kiến thức: Mạo từ

Mạo từ “the” đứng trước danh từ đã xác định.“Money” đã được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday”

Sửa lại: a ⇒ the Dịch nghĩa: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi.
I can’t help her with her research because my specialty is different from her.  Kiến thức: Đại từ sở hữu

Her + N = Hers = Cái gì của cô ấy

Sửa lại: her ⇒ hers Dịch nghĩa: Tôi không thể giúp cô ấy nghiên cứu vì chuyên môn của tôi khác chuyên môn cô ấy
The people to who she was speaking didn’t know German.  Kiến thức: Đại từ quan hệ

Chỉ đại từ “whom” và “which” có thể đứng sau giới từ.

Đại từ thay thế cho ‘the people’ ⇒ whom

Sửa lại: who ⇒ whom Dịch nghĩa: Những người cô ấy đang nói chuyện không biết tiếng Đức
Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.  Kiến thức: Từ loại

Alike (adj, tvcc.edu.vn): giống nhauLuôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. VD: 

This hat and that one are alike 

They tried to treat all their children alike

Không dùng “alike” đứng trước một danh từ.Like (tvcc.edu.vn): giốngSau like là danh từLike + N, clause = Giống như

Sửa lại: Alike ⇒ Like Dịch nghĩa: Giống như sóng ánh sáng, vi sóng có thể bị phản xạ và tập trung vào các nguyên tử.
Which of the following best restates each of the given sentences?
But for him, I wouldn’t have been able to finish my work. 

(Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi)

A. He stopped me from being able to finish my work. 

⇒ Sai về nghĩa

B. I tried my best to finish my work for him. 

⇒ Sai về nghĩa

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Diễn tả điều không có thật ở quá khứCông thức

If S + had (not) P2, S + would (not) have P2

= But for + N, S + would (not) have P2 

C. If he hadn’t helped me, I couldn’t have finished my work.

(Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình)

D. I couldn’t finish my work because of him. 

⇒ Sai về nghĩa

“I’m sorry I forgot your birthday,” he told me

(“Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em,” anh ấy nói với tôi)

A. He complained that I forgot his birthday. 

(Anh ấy phàn nàn rằng tôi quên mất ngày sinh của anh ấy)

⇒ Sai về nghĩa

B. He refused to go to my birthday party. 

(Anh ấy từ chối đến bữa tiệc sinh nhật của tôi)

⇒ Sai về nghĩa

Kiến thức: Câu tường thuật

Lời xin lỗi: Apologize for V-ingLời phàn nàn: Complain that + clauseLời cầu xin: Beg Sb to VLời phủ nhận: Refuse to V

C. He begged me to forget my birthday.

(Anh ấy cầu xin tôi hãy quên sinh nhật của tôi)

⇒ Sai về nghĩa

D. He apologized for forgetting my birthday.

(Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi) 

It’s unlikely to rain this afternoon

(Không có khả năng là chiều nay mưa)

A. The afternoon mustn’t be dry. 

⇒ Sai về nghĩa

B. There’s no way to rain this afternoon.

⇒ Sai cấu trúc 

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Be (un)likely to V = (không) có khả năng làm gìMight (not) V = có lẽThere is no way + clause = Không có khả năng/cách nào …Must not V = Không được phép làm gì

C. The afternoon might be wet.

⇒ Sai về nghĩa

D. It might not rain this afternoon. 

(Chiều nay trời có lẽ không mưa.)

The truck is practically as cheap as the van

(Thực tế là xe tải cũng rẻ như xe van)

A. The van is more expensive than the truck.

⇒ Sai về nghĩa

B. The truck is as practical as the van.

⇒ Sai về nghĩa

Kiến thức

So sánh bằng

As/so + Adj + as The sames + N

So sánh hơn

More + Adj + than

C. The van and the truck are the same price.

(Xe tải và xe van có cùng giá)

D. The truck is a little more expensive than the van. 

⇒ Sai về nghĩa

Stephan had his Christmas tree decorated

(Stephan đã được trang trí cho cây thông Noel của anh ấy)

A. Stephan had to decorate his Christmas tree. 

⇒ Sai về nghĩa

B. Stephan had someone decorate his Christmas tree.

(Stephan đã có ai đó trang trí cây thông Noel cho anh ấy)

Kiến thức: Câu bị động

Have Sth P2 = được làm cái gì (bởi người khác)Have Sb do sth = thuê/ nhờ/ được ai đó làm gì

C. His Christmas tree is going to be decorated by Stephan. 

⇒ Sai về nghĩa

D. Stephan has just decorated his Christmas tree

⇒ Sai về nghĩa 

Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

What does the passage mainly discuss? 
Bước 1 – Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn để hiểu được ý chính Đoạn 1: Sự tăng dân số ở Canada sau Chiến tranh Thế giới thứ 2

(Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth)

Đoạn 2: Tốc độ tăng dân số bắt đầu giảm và nguyên nhân

(After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline)

Đoạn 3: Sự thay đổi về quy mô gia đình sau Cách mạng Công nghiệp và xu hướng

(… another large population wave was coming over the horizon)

Bước 2 – Viết ý chính của đoạn (sau khi đọc topic sentence)
Bước 3 – Ghép nối ý của đoạn, để suy luận và chọn đáp án đúng Đoạn văn nói về sự thay đổi dân số ở Canada sau chiến tranh ⇒ Chọn C
The word “surging” in paragraph 1 is closest in meaning to________. 
Bước 1 – Đọc toàn bộ câu bao gồm từ in đậm. Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn bao gồm câu đó Most of these surging growth came from natural increase.
Bước 2 – Đoán dạng từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) Đứng trước danh từ ‘growth’ ⇒ tính từ
Bước 3 – Đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh Phần lớn sự tăng trưởng … này đến từ sự tăng tự nhiên.

Thử 4 đáp án ⇒ sự tăng trưởng vượt bậc

Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn C. accelerating 
The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT? 
Bước 1 – Gạch chân từ khóa A. people being better educated

B. people getting married earlier 

C. better standards of living

D. couples buying houses 

Bước 2 – Định vị từ khóa trong đoạn văn Ta scan thông tin trong đoạn 2 dựa vào ‘1957’
Bước 3 – Đọc thông tin xung quanh từ khóa Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.
Bước 4 – Chọn đáp án đúng Chọn B
It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ________. 
Bước 1 – Đọc nhanh, đọc lướt đoạn văn để hiểu được ý chính Dựa vào từ khóa “Industrial Revolution” ta scan thông tin ở Đoạn 3

It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. 

(Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp.)

Bước 2 – Viết ý chính của đoạn (sau khi đọc topic sentence) Trước Cách mạng Công nghiệp, quy mô gia đình ở Canada thường lớn hơn
Bước 3 – Ghép nối ý của đoạn, để suy luận và chọn đáp án đúng Chọn A. families were larger 
The word “It” in the last paragraph refers to________. 
Bước 1 – Đọc câu có chứa đại từ được hỏi và các câu trước đó Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957
Bước 2 – Tìm từ nào đó trong các câu trên mà có thể thay được bằng đại từ được hỏi (chú ý đến dạng số ít, số nhiều). Ta đọc kỹ câu văn trước đó để xác định danh từ số ít mà “It” thay thế.

Xem thêm:

Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.

Bước 3 – Chọn đáp án đúng  Chọn B

Trên đây là đáp án và hướng dẫn giải chi tiết nhất đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả, chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi đánh giá năng lực nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *