b) 25 số nguyên tô nhỏ hon 100 là : 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59,

61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.

Đang xem: Bảng số nguyên tố lớp 6

B. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1. NHẬN BIẾT SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ

 Phương pháp giải

– Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số.

– Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết. Có thể dùng bảng nguyên tố ở cuối SGK để xác định

một số (nhỏ hơn 1000) là số nguyên tố hay không.

Ví dụ 1. (Bài 115 trang 47 SGK)

Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ?

312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67.

Giải

Các số 312, 213, 435 và 417 là hợp số vì chúng lớn hơn 3 và chia hết cho 3.

Số 3311 là hợp số vì số này lớn hơn 11 và chia hết cho 11.

Số 67 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Ví dụ 2. (Bài 116 trang 47 SGK)

Gọi p là tập các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ vào chỗ trống cho đúng :

83 … P, 91 … P, 15 … n, P … n

Đáp số

83 ∈ P, 91 ∉ P, 15 ∈ n, P ⊂ n

Ví dụ 3. (Bài 117 trang 47 SGK)

Dùng bảng số nguyên tố ở cuối SGK, tìm các số nguyên tố trong các số sau :

117 ; 131 ; 313 ; 469 ; 647.

Đáp số

Các số nguyên tố là : 131 ; 313 ; 647.

Ví dụ 4. (Bài 118 trang 47 SGK)

Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?

a) 3.4.5 + 6.7 ; b) 7.9.11.13 – 2 3.4.7;

c) 5.7 + 11.13.17 ; d) 16354 + 67541.

Giải

a) Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3. Tổng chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số.

b) Mỗi số hạng của hiệu đều chia hết cho 7. Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số.

c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng chia hết cho 2 và lớn hơn 2

nên là hợp số.

d) Tổng tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5. Tổng này lại lớn hơn 5 nên là hợp số.

Ví dụ 5. (Bài 122 trang 47 SGK)

Điền dấu “x ” vào ô thích hợp :

Câu Đúng Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.

Trả lời

a) Đúng, ví dụ 2 và 3.

b) Đúng, ví dụ 3, 5 và 7.

c) Sai, ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn.

Bổ sung thêm điều kiện để câu sau trở thành câu đúng :

Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.

Xem thêm: Lưu Dữ Liệu Trên Google Drive, Cloud Storage Dành Cho Công Việc Và Gia Đình

d) Sai, ví dụ 5 là số nguyên tố tận cùng là 5.

Bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.

Ví dụ 6. (Bài 124 trang 48 SGK)

Máy bay có động cơ ra đời năm nào ?

Máy bay có động cơ ra đời năm

*

, trong đó :

a là số có đúng một ước ;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất ;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1 ;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Đáp số: 1903

Dạng 2. VIẾT SỐ NGUYÊN TỐ HOẶC HỢP SỐ TỪ NHỮNG SỐ CHO TRƯỚC 

Phương pháp giải

– Dùng các dấu hiệu chia hết.

– Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000.

Ví dụ 7. (Bài 119 trang 47 SGK)

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số :

*

;

*

.

Giải

Trong bảng số nguyên tố có 11, 13, 17, 19 là các số nguyên tố. Vậy các hợp số có dạng

*

số 10, 12, 14, 15, 16, 18.

Trong bảng có 31, 37 là số nguyên tố. Vậy các hợp số có dạng

*

là 30, 32, 33, 34, 35, 36, 38,

39.

Cách khác : Với số

*

có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 (để

*

chia hết cho

2) có thể chọn * = 5 (để

*

chia hết cho 5).

Với số

*

có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 (để

*

chia hết cho 2), hoặc

chọn * là 3, 9 (để

*

chia hết cho 3), hoặc * = 5 (để

*

chia hết cho 5).

Ví dụ 8. (Bài 120 trang 47 SGK)

Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố :

*

;

*

Đáp số : 53 ; 59 ; 97.

Ví dụ 9. (Bài 121 trang 47 SGK)

a) Tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên k để 7. k là số nguyên tố.

Giải

a) Với k = 0 thì 3. k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.

Với k = 1 thì 3. k = 3, là số nguyên tố.

Với k ≥ 2 thì 3. k là hợp số (vì có 3 là ước khác 1 và khác chính nó).

Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.

b) Đáp số : k = 1.

Ví dụ 10. (Bài 123 trang 48 SGK)

Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2 2. Tích của hai số nguyên tố khác nhau p1.p2 có bốn ước là 1, p1, p2 và p1.p2.

Xem thêm: 54 Tấm Ảnh Hoa Sinh Nhật Đẹp 2020, 101 Mẫu Hoa Sinh Nhật Đẹp Nhất Thế Giới 2018

Vậy tích của hai số nguyên tố là một hợp số.

> PHẦN TIẾP THEO:

Luyện tập về số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố – Toán lớp 6

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *